HomeĐông YHuyệt Hãm Cốc

Huyệt Hãm Cốc

Ý nghĩa tên gọi Huyệt Hãm Cốc đó là: Huyệt ở chỗ lõm (hãm), giống hình cái hang (cốc), vì vậy gọi là Hãm cốc.

Xuất xứ

Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2).

Đặc tính

  • Huyệt thứ 43 của kinh Vị.
  • Huyệt Du, thuộc hành Mộc.

Vị trí huyệt hãm cốc

Ở chỗ lõm nối thân và đầu trước xương bàn chân 2, giữa kẽ ngón chân 2 – 3, huyệt Nội Đình (Vi 45) lên 2 thốn.

Vị trí huyệt hãm cốc

Giải phẫu

  • Dưới da là khe giữa các gân duỗi các ngón chân 2 và 3 của cơ duỗi dài và cơ duỗi ngắn các ngón chân, các gian cốt mu chân 2, khe giữa xương bàn chân 2 và 3.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chày trước và nhánh của dây thần kinh chày sau.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.

Tác dụng huyệt hãm cốc

Kiện Tỳ, lợi thấp, hòa Vị, giáng nghịch.

Chủ trị

Trị mặt phù, toàn thân phù thũng, sôi ruột, bụng đau, họng viêm, mu bàn chân sưng đau.

Châm cứu

Châm thẳng 0,5 – 1 thốn. Cứu 3 – 7 tráng, Ôn cứu 5 – 15 phút.

Phối hợp huyệt

1. Phối Liệt Khuyết (P 7) trị mặt và mắt sưng phù (Thiên Kim Phương).

2. Phối Dương Cương (Bq 48) + Lậu Cốc (Ty 7) + Ôn Lưu (Đtr 7) + Phục Lưu (Th 7) trị ruột sôi mà đau (Thiên Kim Phương).

3. Phối Công Tôn (Ty 4) + Thượng Tinh (Đc 23) + Tiền Đỉnh (Đc 21) + Tín Hội (Đc 22) trị mặt đột nhiên bị sưng (Tư Sinh Kinh).

4. Phối Kỳ Môn (C 14) trị sinh xong hay bị cười (Tư Sinh Kinh).

5. Phối Tuyệt Cốt (Đ 39) trị bụng đầy (Tư Sinh Kinh).

6. Phối Hạ Quản (Nh 10) trị ruột sôi (Bách Chứng Phú).

7. Phối Giải Khê (Vi 41) + Lệ Đoài (Vi 45) + Nội Đình (Vi 44) + Xung Dương (Vi 42) trị nhọt mọc quanh miệng (Ngoại Khoa Lý Lệ).

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Xem Nhiều Nhất