Ý nghĩa tên gọi Huyệt Bào Hoang đó là: Bào chỉ Bàng Quang. Hoang = màng bọc bàng quang. Huyệt ở vị trí ngang với Bàng Quang Du vì vậy gọi là Bào Hoang (Trung Y Cương Mục).
Xuất xứ
Giáp Ất Kinh.
Đặc tính
Huyệt thứ 53 của kinh Bàng Quang.
Vị trí huyệt bào hoang
Tại điểm gặp nhau của đường ngang qua đầu mỏm gai đốt sống cùng 2, cách mạch Đốc 3 thốn, cách Khí Hải Du 1,5 thốn, nơi cơ mông to.
Giải phẫu
- Dưới da là cơ mông to, bờ dưới cơ mông nhỡ, bờ trên cơ tháp, bờ ngoài chỗ bám cân cơ lưng to.
- Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh mông trên và dây thần kinh mông dưới, nhánh của đám rối cùng, nhánh của đám rối cánh tay.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3.
Tác dụng huyệt bào hoàng
Cường kiện yêu bối, thông phủ khí, lợi hạ tiêu.
Chủ trị
Trị đau lưng, thắt lưng đau, vùng xương cùng đau, ruột viêm, tiểu bí, vùng bụng đau.
Châm cứu huyệt bào hoang
Châm thẳng, sâu 1 – 1,5 thốn. Cứu 3 – 7 tráng. Ôn cứu 5 – 15 phút.
Phối hợp huyệt
Phối Trật Biên (Bq 54) trị bàng quang đầy tức, bí tiểu, phù chi dưới (Thiên Kim Phương).
Tham khảo
“Đau trong ngọc hành: châm Bào Hoang” (Tư Sinh Kinh).