Ý nghĩa tên gọi Huyệt Cao Hoang đó là: Những bệnh khó trị gọi là bệnh nhập Cao Hoang, vì huyệt có tác dụng trị những bệnh chứng hư tổn nặng, vì vậy gọi là Cao Hoang (Trung Y Cương Mục).
Tên gọi khác
Cao Hoang Du.
Xuất xứ
Thiên Kim Phương.
Đặc tính
- Huyệt thứ 43 của kinh Bàng Quang.
- Huyệt có tác dụng nâng cao chính khí và phòng bệnh.
Vị trí huyệt cao hoang
Ngay dưới gai sống lưng 4, đo ngang 3 thốn, cách huyệt Quyết Âm Du (Bq 14) 1,5 thốn.
Giải phẫu
- Dưới da là cơ thang, cơ trám, cơ răng cưa bé sau – trên, cơ chậu – sườn – ngực, cơ gian sườn 4, phổi.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh của đám rối cổ sâu, nhánh của đám rối cánh tay, nhánh thần kinh sống lưng 4 và dây thần kinh gian sườn 4.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D4.
Tác dụng huyệt cao hoang
Bổ Phế, kiện Tỳ, bổ hư lao, định Tâm an thần, bổ Thận, bổ hư tổn.
Chủ trị
Trị lao phổi, phế quản và màng ngực viêm, thần kinh suy nhược. Có tác dụng nâng cao chính khí và phòng bệnh tật.
Châm cứu
Châm xiên 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 7 – 15 tráng đến 100 tráng. Ôn cứu 20 – 30 phút.