Ý nghĩa tên gọi Huyệt Duy Đạo đó là: Huyệt là nơi hội với mạch Đới, vì vậy gọi là Duy Đạo (Trung Y Cương Mục).
Tên gọi khác
Ngoại Xu.
Xuất xứ
Giáp Ất Kinh.
Đặc tính
- Huyệt thứ 28 của kinh Đở.
- Huyệt hội với Đới Mạch.
Vị trí huyệt duy đạo
Phía trước và dưới gai chậu trước trên, ở trước và dưới huyệt Ngũ Xu 0,5 thốn, dưới huyệt Chương Môn 5,3 thốn.
Giải phẫu
- Dưới da là bờ dưới cơ chéo to và cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạc ngang, phúc mạc, đại trường.
- Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng – sinh dục.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D12.
Tác dụng huyệt duy đạo
Sơ khí trệ, lý Đại và Tiểu trường, làm co rút Đái Mạch.
Chủ trị
Trị màng trong tử cung viêm, vùng bụng dưới thắt đau, táo bón kinh niên.
Châm cứu
Châm thẳng 0,5 – 1,5 thốn, Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.