Ý nghĩa tên gọi Huyệt Khí Hải Du đó là: Huyệt có tác dụng đưa (du) khí vào huyệt Khí Hải (Nh 6), vì vậy gọi là Khí Hải Du.
Tên gọi khác
Đơn Điền Du, Ký Hải Du.
Xuất xứ: Thánh Huệ Phương
Đặc tính
- Huyệt thứ 24 của kinh Bàng Quang.
- Huyệt nhận được một mạch từ huyệt Khí Hải của Nhâm Mạch.
Vị trí huyệt khí hải du
Dưới gai sống thắt lưng L3, đo ngang ra 1,5 thốn.
Giải phẫu
- Dưới da là cân ngực – thắt lưng của cơ lưng to, cơ lưng dài, cơ ngang – gai, cơ gian mỏm ngang, cơ vuông thắt lưng, cơ đái – chậu.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây sống thắt lưng 3, nhánh của đám rối thắt lưng. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L2 hoặc L3.
Tác dụng huyệt khí hải du
Điều khí huyết, làm mạnh lưng gối.
Chủ trị
Trị các bệnh xuất huyết, vùng thắt lưng đau.
Châm cứu
Châm thẳng 0,5 – 1 thốn. Cứu 3 – 7 tráng. Ôn cứu 5 – 15 phút.
Phối hợp huyệt
1. Phối Bàng Quang Du (Bq 28) + Quan Nguyên (Nh 4) + Tam Âm Giao (Ty 6) trị thống phong mạn (Tân Châm Cứu Học).
2. Phối Chiếu Hải (Th 6) + Quan Nguyên (Nh 4) + Tam Âm Giao (Ty 6) + Thận Du (Bq 23) trị tử cung xuất huyết do cơ năng (Châm Cứu Học Giản Biên).