Ý nghĩa tên gọi Huyệt Phù Bạch đó là: Phù chỉ vùng trên cao; Bạch = sáng rõ. Huyệt nằm ở vị trí trên cao nhìn thấy rõ, vì vậy gọi là Phù Bạch (Trung Y Cương Mục).
Xuất xứ
Thiên ‘Khí Huyệt Luận’ (Tố Vấn 58).
Đặc tính
- Huyệt thứ 10 của kinh Đởm.
- Huyệt hội với kinh Thái Dương và Thủ Thiếu Dương.
Vị trí huyệt phù bạch
Tại bờ trên chân vành tai, trong chân tóc 01 thốn. Hoặc lấy tỉ lệ 1/3 trên và 2/3 dưới của đoạn nối huyệt Thiên Xung (Đ.9) và Hoàn Cốt (Đ.12).
Giải phẫu
Dưới da là xương thái dương. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.
Chủ trị
Trị tai ù, điếc, răng đau, amygdale viêm.
Châm cứu
Châm dưới da 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 1 – 3 tráng. Ôn cứu 3 – 5 phút.
Phối hợp huyệt
Phối Uyển Cốt (Ttr.4) trị răng lung lay (Giáp Ất Kinh)