Ý nghĩa tên gọi Huyệt Tam Tiêu Du đó là: Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào phủ Tam Tiêu, vì vậy gọi là Tam Tiêu Du.
Xuất xứ
Giáp Ất Kinh.
Đặc tính
- Huyệt thứ 22 của kinh Bàng Quang.
- Huyệt Bối Du của kinh Thủ Thiếu Dương Tam Tiêu, để tản khí Dương ở Tam Tiêu.
- Châm trong tất cả các trường hợp khí ở phủ tạng tụ lại, biểu hiện: bụng đầy, phù, cổ trướng, lÿ hoặc thắt lưng đau.
Vị trí huyệt tam tiêu du
Dưới gai sống thắt lưng 1, đo ngang ra hai bên 1,5 thốn.
Giải phẫu
Dưới da là cân ngực – thắt lưng của cơ lưng to, cơ răng bé sau – dưới, cơ lưng dài, cơ ngang gai, cơ gian mỏm ngang, cơ vuông thắt lưng, cơ đái – chậu. Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhung của dây sống thắt lưng 1, nhánh của đám rối thắt lưng. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh 4.
Tác dụng huyệt tam tiêu du
Điều khí hóa, lợi thủy thấp.
Chủ trị
Trị dạ dày đau, ruột viêm, thận viêm, thần kinh suy nhược, tiêu hóa kém, tiểu dầm, thắt lưng đau.
Châm cứu huyệt tam tiêu du
Châm thẳng sâu 0,5 – 1 thốn. Cứu 5–7 tráng. Ôn cứu 10–15 phút.
Phối hợp
1. Phối Chương Môn (C 13) + Hạ Liêu (Bq 34) + Tiểu Trường Du (Bq 27) + Ý Xá (Bq 49) trị ruột sôi kêu, tiêu chảy (Thiên Kim Phương).
2. Phối Cách Du (Bq 17) + Chương Môn (C 13) + Đại Đôn (C 1) + Thận Du (Bq 23) trị tiểu ra máu (Loại Kinh Đồ Dực).
3. Phối Cách Du (Bq 17) + Cự Khuyết (Nh 17) trị nôn mửa, ăn không vào (Thần Cứu Kinh Luân).
4. Phối Hoang Môn (Bq 51) + Khí Hải Du (Bq 24) + Thượng Liêu (Bq 31) + Ủy Trung (Bq 40). Trị cơ lưng đau do phong thấp (Trung Quốc Châm Cứu Học).
5. Phối Khí Hải Du (Bq 24) + Quan Nguyên (Nh 4) + Thận Du (Bq 23) trị băng lậu (Trung Quốc Châm Cứu Học).
6. Phối Đại Trường Du (Bq 25) + Khí Hải Du (Bq 24) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị thận viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
7. Cứu Dương Trì (Ttu 4) + Tam Tiêu Du (Bq 22) + Trung Quản (Nh 12) có tác dụng điều hòa Tam Tiêu (Châm Cứu Chân Tủy).