Ý nghĩa tên gọi Huyệt Thần Đường đó là Huyệt ở vị trí ngang với Tâm (Tâm Du), mà theo quan niệm của YHCT thì Tâm tàng Thần, vì vậy huyệt này được coi là nơi chứa (đường) thần, do đó gọi là Thần Đường.
Tên gọi khác
Cự Đường.
Xuất xứ
Giáp Ất Kinh.
Đặc tính
Huyệt thứ 44 của kinh Bàng Quang.
Vị trí huyệt thần đường
Dưới gai đốt sống lưng 5, đo ngang 3 thốn, cách huyệt Tâm Du (Bq 15) 1,5 thốn.
Giải phẫu
- Dưới da là cơ thang, cơ trám, cơ chậu – sườn – ngực, cơ gian sườn 5, vào trong là phổi.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh của đám rối cổ sâu, nhánh đám rối cánh tay, nhánh thần kinh sống lưng 5 và dây thần kinh gian sườn 5. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D5.
Tác dụng huyệt thần đường
Khoan hung, lý khí, chỉ khái, định suyễn, thông kinh, hoạt lạc.
Chủ trị
Trị các bệnh về tim, hen suyễn, khí quản viêm, vai lưng đau.
Châm cứu
Châm xiên 0,5 – 0,8 thốn. Cứu 3 – 5 tráng. Ôn cứu 5 –15 phút.
Phối hợp huyệt
1. Phối Trung Phủ (P.1) trị hay cười (Tư Sinh Kinh).
Ghi chú
Không châm sâu.