HomeĐông YHuyệt Thiên Đỉnh

Huyệt Thiên Đỉnh

Ý nghĩa tên gọi Huyệt Thiên Đỉnh đó là Thiên = vùng bên trên; Đỉnh = cái vạc có 3 chân. Huyệt này hợp với huyệt Khuyết Bồn (Vi 12) và Khí Xá (Vi 11), tạo thành 3 góc, giống cái vạc 3 chân, vì vậy gọi là Thiên Đỉnh (Trung Y Cương Mục).

Tên gọi khác

Thiên Đảnh, Thiên Đính.

Xuất xứ

Giáp Ất Kinh.

Đặc tính

Huyệt thứ 17 của kinh Đại Trường.

Vị trí huyệt thiên đỉnh

Nơi gặp nhau của bờ sau bó đòn cơ ức – đòn chũm và đường ngang qua giữa cổ, cách tuyến giáp 3 thốn.

huyệt thiên đỉnh

Giải phẫu

  • Dưới da là cơ bám da cổ, bờ sau cơ ức – đòn – chũm, các cơ bậc thang.
  • Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh cơ da cổ, nhánh ngoài của dây thần kinh sọ não số XI, các nhánh của đám rối cổ sâu. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.

Tác dụng huyệt thiên đỉnh

Thanh Phế khí.

Chủ trị

Trị họng viêm, amidal viêm, lao hạch.

Châm cứu

Châm thẳng 0,5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

Phối hợp huyệt

1. Phối Khí Xá (Vi 11) trị họng sưng đau, ăn uống không được (Thiên Kim Phương).

2. Phối Khí Xá (Vi 11) + Cách Du (Bq 17) trị họng viêm (Tư Sinh Kinh).

3. Phối Gian Sử (Tb.5) trị mất tiếng (Châm Cứu Tụ Anh).

4. Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Thừa Tương (Nh 24) + Thái Khê (Th.3) trị thanh đới bị liệt giai đoạn 1 (Châm Cứu Học Thượng Hải).

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Xem Nhiều Nhất