Ý nghĩa tên gọi Huyệt Tiền Đỉnh đó là Huyệt ở phía trước (tiền) của đỉnh đầu (đỉnh) vì vậy gọi là Tiền Đỉnh.
Tên gọi khác
Tiền Đảnh, Tiền Đính.
Xuất xứ
Giáp Ất Kinh.
Đặc tính
Huyệt thứ 21 của mạch Đốc.
Vị trí huyệt tiền đỉnh
Trên đường dọc giữa đầu, phía trước huyệt Bá Hội (Đc.20) 1,5 thốn.
Giải phẫu
Dưới da là cân sọ, dưới cân sọ là xương sọ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.
Tác dụng huyệt tiền đỉnh
Bình Can, tiềm dương, thanh não, minh mục.
Chủ trị
Trị đỉnh đầu đau, váng đầu, chảy nước mũi, kinh giật, hoa mắt.
Châm cứu huyệt tiền đỉnh
Châm luồn kim dưới da sâu 0,2 – 0,8 thốn. Cứu 5 – 10 phút.
Phối hợp huyệt
1. Phối Ngũ Xứ (Bq.5) trị đầu phong, mắt hoa (Tư Sinh Kinh).
2. Cứu Tiền Đỉnh (Đc.21) trị trẻ nhỏ bị cấp kinh phong, nếu không bớt, cứu 2 đầu chân mày và dưới mũi [Nhân Trung] (Trửu Hậu Phương).
3. Phối Nhân Trung (Đc.26) + Toàn Trúc (Bq.2) trị kinh phong cấp và mạn (Châm Cứu Tụ Anh).
4. Dùng kim tam lăng chích nặn máu Bá Hội (Đc.20) và Tiền Đỉnh (Đc.21) trị mắt bỗng nhiên sưng đỏ (Nho Môn Sự Thân).
5. Phối Bá Hội (Đc.20) + Thần Đình (Đc.24) + Thượng Tinh (Đc.23) + Tín Hội (Đc.22) trị mắt sưng đỏ, mắt đau (Nho Môn Sự Thân).
6. Phối Bá Hội (Đc.20) + Địa Ngũ Hội (Đ.42) + Quang Minh (Đ.37) + Thần Đình (Đc.24) + Thượng Tinh (Đc.23) + Tín Hội (Đc.22) trị mắt tự nhiên sưng đỏ, mắt đau (Y Học Cương Mục).
7. Phối Bá Hội (Đc.20) + Thần Đình (Đc.24) + Thượng Tinh (Đc.23) [đều ra máu] trị quáng gà (Y Học Cương Mục).
8. Phối Bá Hội (Đc.20) + Giáp xa (Vi.6) + Hậu Đỉnh (Đc.19) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Phủ (Đc.16) + Thiếu Thương (P.11) + Thiếu Xung (Tm.9) + Tín Hội (Đc.22) trị họng sưng đau (Trọng Lâu Ngọc Thược).
9. Phối Bá Hội (Đc.20) + Hậu Đỉnh (Đc.19) trị đầu, gáy đau (Châm Cứu Học Thủ Sách).
Ghi chú
Tránh châm vào xương.