ỔI (Phan thạch lựu) Dùng búp non, lá bánh tẻ, vó rộp ở thân cây ổi-Psidium guyava L. Họ
Sim- Myrtaceae
Tính vị: vị đắng, chát, tính ấm
Quy kinh: vào kinh dại tràng vị
Công năng chủ trị:
– Thanh tràng, chỉ tả: dùng trong bệnh ia cháy cấp hoặc mạn tính. Đế chữa ia chảy do tính hàn thì phối hợp với các vị thuốc khác có vị cay tính ấm như hương phụ, trần bì, củ xả, củ riềng. Nếu ia chảy do chứng thấp nhiệt thì phối hợp với rau má, lá mơ, mã đề, cát căn, bạch biển đậu.
– Làm săn da, sát khuẩn: dùng khi mụn nhọt, lỡ ngứa, có thể giã nát hoặc búp ổi, lấy dịch chấm vào chỗ vết bị bệnh; cũng có thể nấu nước, rửa vết thương hoặc chốc đầu, ghẻ lờ, có thể dùng phối hợp với lá trầu không.
Liều dùng: 10-20g
Chui ý:
– Tác dụng kháng khuẩn: vị thuốc có tác dụng ức chế các vi khuẩn B. subtilis, Coryne bacterium diphterie gravis, Staphylococcus aureus, Streptococ-cus uberis, Strep.souche, Strep.stamann, Strep.haemolyticus.