Là rễ của cây tục đoạn-Dipsacus japonicus Mig. Họ Tục đoạn-Dipsacaceae
Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn
Quy kinh: vào 2 kinh can, thận
Công năng chủ trị:
– Bố gan, thận, mạnh gân cốt, thông huyết mạch: dùng trị các trường hợp can, thận bất túc, lưng đau gối mỏi, di tinh.
– Chỉ thống: trị phong thấp, chấn thương sưng đau, gầy xương bong gân, đứt gân.
– An thai, cẩm máu, lợi sữa: dùng trị bệnh băng lậu, bạch đới hoặc dộng thai cháy máu, phối hợp với a giao, hoàng cẩm, ngài diệp, tông lư; hoặc phối hợp với đỗ trọng bằng lượng.
– Giải độc, trị mụn nhọt thường là mụn nhọt ở vú. Phối hợp với bổ công anh, liên kiều.
Liều dùng: 6-12g
Chú ý:
– Vị thuốc có chứa nhiều sinh tố E, do đó những trường hợp thiếu vitamin E dùng rất tốt. Khi dùng có thể dùng sống hoặc tẩm rượu hoặc tẩm muối (sao)
– Tác dụng dược lý: nước sắc tục doạn có tác dụng làm tăng huyết áp của chó, mèo, nhịp tim tăng, hơi thở sâu và mau.