Dùng rễ cây xích thược-Paeonia veichüi Lynch hoặc P.lactiflora Paull. Họ Mao lương-Ranunculaceae
Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn
Quy kinh: nhập vào can, tỳ
Công năng chủ trị:
– Thanh nhiệt lương huyết: dùng với bệnh huyết nhiệt, thổ huyết, chảy máu cam, có thể dùng với tê giác, sinh địa
– Điều kinh: dùng trong các trường hợp kinh nguyệt không đều do huyết nhiệt, phối hợp với chi tử, sinh địa
– Thanh can nhiệt: dùng trong các bệnh đau mắt đỏ, sưng tẩy, phối hợp với cúc hoa, hạ khô thảo.
– Hoạt huyết khứ ứ, thuốc có tác dụng hoạt huyết khứ ứ, giảm đau: dùng thích hợp với chứng đau bụng khi có kinh do huyết ứ, kinh bế tắc ; thường dùng với đào nhân, hồng hoa, bồ hoàng khi ngã chấn thương gây ứ huyết bẩm tím, sưng đau, phối hợp với tô mộc, đào nhân.
– Giải độc: dùng để điều trị các bệnh mụn nhọt, sưng đau có thể phối hợp với kim ngân hoa, ké đầu ngựa, bồ công anh.
Liều dùng: 6-12g
Kiêng ky: thuốc có tác dụng thông kinh hoạt huyết, những người kinh nguyệt nhiều, không có ứ trệ thì không nên dùng.
Chú ý:
– Tác dụng kháng khuẩn: nước sắc 1/1 có tác dụng ức chế ly trực khuẩn mú xanh, thương hàn, tụ cầu khuẩn. Hoạt chất có tác dụng là acid metyl benzoic